Đang
truy
cập
:
8
•Máy chủ tìm kiếm : 1
•Khách viếng thăm : 7
Hôm
nay
:
154
Tháng
hiện
tại
:
6676
Tổng
lượt
truy
cập
:
2247304
TT | THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ BỆNH | |
1 |
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính là gì? |
|
2 |
Những yếu tố nguy cơ của bệnh |
Tiếp xúc bụi, hóa chất trong nghề nghiệp . Nhiễm trùng hô hấp tái diễn .
Bất thường trong trưởng thành phổi . |
3 |
Biểu hiện thường gặp của bệnh |
Ban
đầu,
BPTNMT
thường
không
gây
ra
triệu
chứng
hoặc
triệu
chứng
nhẹ.
Khi
bệnh
tiến
triển,
các
triệu
chứng
thường
nặng
hơn.
Phổ
biến
gồm:
|
4 | Biến chứng |
|
5 |
Các xét nghiệm cần làm |
|
6 |
Hướng điều trị |
|
- Thở oxy dài hạn tại nhà: BPTNMT giai đoạn cuối. | ||
7 |
Chế độ theo dõi và phòng ngừa |
+ Giáo dục cách sử dụng dụng cụ hít, xịt, đánh giá sự tuân thủ.
+ Giữ ấm cổ ngực về mùa lạnh . + Vệ sinh mũi họng thường xuyên . + Tiêm ngừa Vaccin Cúm: vào đầu mùa thu, tiêm nhắc lại hằng năm . + Tiêm ngừa Vaccin phế cầu: 3 năm 1 lần . |
8 |
Ra
viện,
tái khám |
Tái khám định kì 1 tháng/lần, theo dõi chức năng hô hấp. |
+
Tiêu
chảy
cấp
có
mất
nước
điều
trị
theo
phác
đồ
B:
Thời
gian
trong
4
giờ.
Sau
4
giờ
đánh
giá
lại. Uống oresol theo cân nặng: V (ml) = 75ml x cân nặng. Truyền dịch: V (ml) = 70ml x cân nặng, trong 4 giờ. + Tiêu chảy cấp mất nước nặng điều trị theo phác đồ C: Truyền dịch: V (ml) = 100ml x cân nặng <12 tháng: 1 giờ đầu 30ml/kg. 5 giờ sau 70ml/kg. >12 tháng: 30 phút đầu 30ml/kg. 2,5 giờ sau 70ml/kg.
|
|
Chế độ theo dõi |
|
Phòng bệnh | - Sử dụng vaccine phòng bệnh: Phòng đặc hiệu tiêu chảy bằng vaccin: Rotavirus, tả, thương hàn, sởi. |
Dinh dưỡng và sinh hoạt. |
|